Celluvisc là một loại thuốc ở dạng thuốc nhỏ mắt, được chỉ định để điều trị các triệu chứng khô mắt (kích ứng, châm chích, nóng rát, ngứa, chảy nước mắt, cảm giác có sạn trong mắt) . Những triệu chứng này có thể do các bệnh lý như rối loạn chức năng tuyến meibomian hoặc các yếu tố bên ngoài như điều hòa, ô nhiễm, phẫu thuật khúc xạ, đeo kính áp tròng, mỏi mắt, v.v..

Hướng dẫn sử dụng
Liều lượng thông thường là nhỏ 1 giọt vào mắt để điều trị 2 đến 4 lần một ngày, tối đa 8 lần nếu khô mắt kéo dài.
Mỗi ống dùng 1 lần duy nhất, loại bỏ sau khi sử dụng.
Khoảng cách nhỏ thuốc với các thuốc nhỏ mắt khác khoảng 15 phút.
Thành phần
Carmellose natri 4 mg, natri clorua, natri lactate, kali clorua, canxi clorua, nước tinh khiết.
Hộp 90 liều duy nhất.
Thông tin thêm về Abbvie Celluvisc
Bạn có thể mua thuốc này trên trang web của chúng tôi, nhưng xin lưu ý rằng các thông tin liên quan đến lưu ý khi sử dụng (tương tác thuốc, chống chỉ định, cảnh báo đặc biệt, tác dụng phụ, v.v.) cũng như liều lượng đều được nêu chi tiết trong tờ rơi và tóm tắt sản phẩm . đặc tính (RCP) của sản phẩm thuốc.
Thận trọng khi dùng Abbvie Celluvisc:
Xin lưu ý, thuốc không phải là một sản phẩm như bất kỳ sản phẩm nào khác. Mua trực tuyến không miễn cho bạn việc đọc kỹ hướng dẫn hoặc SPC của thuốc trước khi đặt mua.
Đừng để thuốc trong tầm tay của trẻ em. Nếu các triệu chứng vẫn tồn tại, hãy tìm lời khuyên của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tóm tắt thuốc ( pdf )
1. TÊN THUỐC
CELLUVISC 4 mg/0,4 ml, thuốc nhỏ mắt đựng liều đơn
2. THÀNH PHẦN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Carmellose natri 4,00 mg
đối với hộp đựng một liều.
Để biết danh sách đầy đủ các tá dược, xem phần 6.1.
3. DẠNG DƯỢC PHẨM
Thuốc nhỏ mắt.
Dung dịch trong suốt và không màu.
4. DỮ LIỆU LÂM SÀNG
4.1. Chỉ định điều trị
Thuốc này được chỉ định để điều trị triệu chứng của hội chứng khô mắt ở các biểu hiện vừa phải.
4.2. Liều lượng và cách dùng
liều lượng
Người lớn (kể cả người già)
Trong nhỏ thuốc vào mắt.
Liều lượng là 1 giọt vào mắt cần điều trị, 2 đến 4 lần mỗi ngày và tối đa 8 lần tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Trẻ em
Sự an toàn và hiệu quả của CELLUVISC ở trẻ em chưa được thiết lập.
Phương pháp quản lý
Xoay nắp để mở liều duy nhất và nhỏ thuốc vào mắt.
Nhỏ thuốc vào túi kết mạc bằng cách kéo nhẹ mí mắt dưới xuống và nhìn lên trên.
Sử dụng liều duy nhất ngay sau khi mở và vứt bỏ sau khi sử dụng.
4.3. Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần 6.1.
4.4. Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Nếu xảy ra kích ứng, đau, đỏ hoặc rối loạn thị giác hoặc trầm trọng hơn hoặc các triệu chứng trở nên trầm trọng hơn, nên ngừng điều trị và đánh giá lại.
Những thuốc nhỏ mắt này được đóng trong hộp đựng liều đơn (dùng một lần) và không chứa chất bảo quản: do đó có nguy cơ nhiễm vi khuẩn nhanh chóng. Để tránh nhiễm bẩn hoặc có thể gây tổn thương mắt, không đặt đầu liều đơn tiếp xúc với mắt, mí mắt hoặc bất kỳ bề mặt nào khác. Liều duy nhất nên được loại bỏ ngay sau khi sử dụng và không nên lưu trữ để sử dụng sau.
Có thể xảy ra rối loạn thị giác ngắn hạn khi nhỏ thuốc cho đến khi thuốc được phân bố đồng đều trên bề mặt của mắt.
4.5. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Không có nghiên cứu tương tác đã được thực hiện.
4.6. Khả năng sinh sản, mang thai và cho con bú
Mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc này ở phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
CELLUVISC chỉ nên được kê toa một cách thận trọng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
4.7. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tầm nhìn có thể bị mờ trong vài phút sau khi nhỏ thuốc tùy thuộc vào độ nhớt của sản phẩm.
Trong trường hợp này, bệnh nhân nên được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi thị lực bình thường trở lại.
4.8. Tác dụng phụ
Các phản ứng bất lợi được báo cáo sau khi sử dụng CELLUVISC được phân loại theo loại cơ quan trong hệ thống và được liệt kê dưới đây là Rất phổ biến (³1/10); Phổ biến (³1/100, <1/10); Không phổ biến (³1/1000, <1/100); Hiếm (³1/10.000, <1/1.000); Rất hiếm (<1/10.000) và tần suất không rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn):
Tình trạng mắt
Thường xuyên :
Kích ứng mắt (bao gồm bỏng và khó chịu ở mắt)
Kinh nghiệm sau thị trường:
Các phản ứng bất lợi sau đây đã được xác định trong quá trình sử dụng CELLUVISC sau khi đưa thuốc ra thị trường trong thực hành lâm sàng. Biết rằng việc báo cáo các phản ứng bất lợi sau khi tiếp thị là một hành động tự nguyện và xuất phát từ một nhóm dân số có quy mô không chắc chắn, không phải lúc nào cũng có thể ước tính tần suất của các tác dụng phụ này.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Quá mẫn bao gồm dị ứng ở mắt với các triệu chứng như sưng mắt hoặc phù mí mắt.
Tình trạng mắt
Nhìn mờ, cảm giác ngứa ran, cảm giác có dị vật, đỏ mắt, ngứa, tăng tiết nước mắt, chảy nước mắt, đau mắt, đóng vảy ở mí mắt hoặc dư lượng thuốc, thay đổi thị lực.
Chấn thương, ngộ độc và biến chứng của thủ thuật
Tổn thương bề ngoài ở mắt (do tiếp xúc giữa đầu liều đơn và mắt trong khi dùng) và/hoặc trầy xước giác mạc.
Báo cáo các phản ứng bất lợi nghi ngờ
Báo cáo các phản ứng bất lợi nghi ngờ sau khi sản phẩm thuốc được cấp phép là rất quan trọng. Nó cho phép theo dõi liên tục tỷ lệ lợi ích/nguy cơ của thuốc. Các chuyên gia chăm sóc sức khỏe báo cáo mọi phản ứng bất lợi nghi ngờ thông qua hệ thống báo cáo quốc gia: Cơ quan Quốc gia về An toàn Thuốc và Sản phẩm Y tế (ANSM) và mạng lưới các Trung tâm Cảnh giác Dược Khu vực - Trang web: www.signalement-sante.gouv.fr.
4.9. Quá liều
Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo.
5. TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC
5.1. Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: thay thế nước mắt, mã ATC: S01XA20.
Cơ chế hoạt động
Thuốc nhỏ mắt này là máy tạo độ ẩm cho giác mạc.
Nó không có tác dụng dược lý mà hoạt động thông qua tác dụng cơ học (bôi trơn, hydrat hóa).
Nó bù đắp cho sự tiết nước mắt không đủ bằng cách tạm thời tái tạo pha nước mắt.
Natri carboxymethylcellulose được sử dụng trong thành phần của thuốc nhỏ mắt này là chất tạo độ nhớt có nguồn gốc từ cellulose. Vai trò của nó là tăng thời gian tiếp xúc với giác mạc của thuốc nhỏ mắt.
5.2. Đặc tính dược động học
Không có nghiên cứu dược động học có kiểm soát ở động vật hoặc con người.
Sự hấp thu hoặc tích lũy trong mô mắt có thể được loại trừ do trọng lượng phân tử cao của carmellose.
5.3. Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Dữ liệu phi lâm sàng từ các nghiên cứu thông thường về dược lý an toàn, độc tính liều lặp lại, nhiễm độc gen, gây ung thư và chức năng sinh sản và phát triển không cho thấy bất kỳ nguy cơ cụ thể nào đối với con người.
6. DỮ LIỆU DƯỢC PHẨM
6.1. Danh mục tá dược
Natri clorua, natri lactate, kali clorua, canxi clorua, nước tinh khiết.
6.2. sự không tương thích
Không áp dụng được.
6.3. Hạn sử dụng
Trước khi mở nắp: 24 tháng
Sau khi mở: sử dụng ngay và vứt bỏ hộp đựng liều đơn sau khi sử dụng. Không giữ lại hộp đựng liều đơn sau khi mở.
6.4. Biện pháp phòng ngừa lưu trữ đặc biệt
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 25°C.
Bảo quản hộp đựng liều đơn trong túi và gói trong hộp, tránh ánh sáng và ẩm.
6.5. Bản chất và nội dung của bao bì bên ngoài
0,4 ml trong hộp đựng liều đơn (PE).
Bao bì:
Hộp chứa 5 hộp đựng liều đơn.
Hộp chứa 10, 20, 30 hoặc 90 hộp đựng liều đơn trong túi nhôm. Mỗi gói nhôm chứa 10 hộp đựng liều đơn.
Không phải tất cả các bài thuyết trình đều có thể được bán trên thị trường.
6.6. Các biện pháp phòng ngừa đặc biệt khi thải bỏ và xử lý
Không có yêu cầu đặc biệt.
7. NGƯỜI GIỮ GIẤY PHÉP TIẾP THỊ
ABBBIE
10 RUE D'ARCUEIL
94528 RUNGIS CEDEX
8. (Các) SỐ CẤP PHÉP TIẾP THỊ
34009 3379715 7: 0,4 ml đựng trong lọ đơn liều (PE); hộp 5 cái
34009 3379721 8: 0,4 ml đựng trong lọ đơn liều (PE); hộp 10
34009 3379738 6: 0,4 ml đựng trong lọ đơn liều (PE); hộp 20
34009 3379744 7: 0,4 ml đựng trong lọ đơn liều (PE); hộp 30
34009 3379750 8: 0,4 ml đựng trong lọ đơn liều (PE); hộp 90
9. NGÀY ỦY QUYỀN ĐẦU TIÊN/Gia hạn ỦY QUYỀN
Ngày ủy quyền đầu tiên: {DD tháng YYYY}
Ngày gia hạn lần cuối: {DD tháng YYYY}
10. NGÀY CẬP NHẬT VĂN BẢN
{DD tháng YYYY}
11. ĐO LÁNH
Không áp dụng được.
12. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ THUỐC PHÓNG XẠ
Không áp dụng được.
ĐIỀU KIỆN KÊ TOÁN VÀ GIAO HÀNG
Thuốc không theo toa bác sĩ.
Tài liệu này được tải xuống từ Medicament.com tại địa chỉ này , từ cơ sở dữ liệu thuốc ANSM vào ngày 28/03/2024.
Nước nhỏ mắt Abbvie Celluvisc 4 mg/0,4 ml Collyre 90 Unidoses